Câu hỏi (trang GDCD 12) thuộc nội dung bình đẳng giữ các tôn giáo: Theo em, việc nhà nước bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội. Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản. Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ. Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân Tác giả: hoc247.net Ngày đăng: 08/18/2019 02:50 PM Đánh giá: 3 ⭐ ( 29549 đánh giá) Tóm tắt: GDCD 12 Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo | Hay nhất Giải bài tập Giáo dục công dân 12 – Hệ thống giải bài tập Giáo dục công dân lớp 12 được biên soạn bám sát nội dung sgk Giáo dục công dân 12 giúp bạn học Bài giảng dự giờ Giáo dục công dân lớp 12 - Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ; Bài giảng Giáo dục công dân lớp 12 - Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản - Phan Tuyết Trinh; Bài giảng Giáo dục công dân lớp 12 - Bài 2: Thực hiện pháp luật - Trần Công Hưng Công Dân Lớp 12. Tài liệu công dân lớp 12 gồm các chuyên đề, bài tập trắc nghiệm, tự luận, đề kiểm tra, đề thi học kỳ có đáp án và lời giải, giáo án môn giáo dục công dân lớp 12 giúp các bạn học tập, giảng dạy một cách hiệu quả. Mới nhất. . Bài 5QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁOI. Mục đích – yêu cầu Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghiã quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. Hiểu được chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn đó biết phân biệt được những việc làm đúng, sai trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc tôn giáo. Có cách cư xử phù hợp và có trách nhiệm trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc tôn giáo, biết phê phán những hành vi gây chia rẽ dân tộc, tôn Chuẩn bị SGK, SGV và tài liệu liên Phương pháp và phương tiện- Vấn đáp, động não, thảo luận nhóm - Tiểu phẩm, tranh ảnh liên quan, Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 12 - Bài 5 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNgày soạn Tuần12 Ngày dạy Tiết ppct 12 Bài 5QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO I. Mục đích – yêu cầu Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghiã quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo. Hiểu được chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn đó biết phân biệt được những việc làm đúng, sai trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc tôn giáo. Có cách cư xử phù hợp và có trách nhiệm trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc tôn giáo, biết phê phán những hành vi gây chia rẽ dân tộc, tôn giáo. II Chuẩn bị SGK, SGV và tài liệu liên quan. III. Phương pháp và phương tiện Vấn đáp, động não, thảo luận nhóm Tiểu phẩm, tranh ảnh liên quan, IV. các bước lên lớp 1. kiểm tra bài cũ 5’ Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh? Có ý kiến cho rằng trong lĩnh vực kinh doanh phụ nữ không thể thành đạt như nam giới. Em có suy nghĩ gì? 2. Giảng bài mới 35’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 Tìm hiểu mục a -GV yêu cầu HS cho các VD chứng minh ở Việt Nam ta không có sự phân biệt đối xử giữa các dân tộc. GV đặt câu hỏi Đại gia đình các dân tộc Việt Nam thống nhất hiện có 54 dân tộc anh em. Vì sao nói thế? GV Vì sao khi đô hộ nước ta thực dân Pháp lại thực hiện chính sách chia để trị? GV hiện nay một số thành phố, thị xã có các con đường mang tên các vị anh hùng người dân tộc, điều đó có ý nghĩa gì? GV kết luận Xuất phát từ quyền cơ bản của con người và quyền bình đẳng trước PL của công dân. Do đó quyền bình đẳng của các dân tộc đã được ghi nhận trong các bản hiến pháp qua các thời kỳ. Hoạt động 2tìm hiểu mục b -GV Ở nước ta có sự chênh lệch khá lớn về trình độ phát triển kinh tế-xã hội giữa các dân tộc. Em hãy nêu VD chứng minh. -GV Vì sao trong luật hôn nhân và gia đình quy định Vợ chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau. Không được cưỡng ép, cản trở nhau theo hoặc không theo một tôn giáo nào? Vậy nội dung này thể hiện những gì? GV kết luận. GV cho HS trả lời câu hỏi ở SGK trang 46. Số đại biểu Quốc hội khoá X dân tộc thiểu số chiếm 17,3%. - Hoạt động 3 Tìm hiểu mục c và d. + GV tổng hợp ý kiến HS và nêu ý nghĩa GV cho cả lớp thảo luận hãy cho biết vai trò của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng về chính trị, kinh tế, văn hoá giữa các dân tộc? GV kết luận. * Trong bầu cử, ứng cử không phân biệt đối xử giữa các dân tộc nào . * Gợi ý nói đến sự đoàn kết , bình đẳng giữa các dân tộc. * Gợi ý chia rẽ sự đoàn kết để dễ dàng cai trị. * VD Hoàng Văn Thụ, Tôn Đản, N’Trang Lơng Để tưởng nhớ công ơn của các vị anh hùng và cũng thể hiện khi đất nước bị xâm lăng thì dân tộc nào cũng ra sức chiến đấu. HS ghi vào vỡ. * Gợi ý sự chênh lệch giữa miền núi và miền xuôi về phát triển kinh tế, về giáo dục, y tế, khoa học kĩ thuật. * Gợi ý ; để bảo đảm quyền tự do của công dân. * Gợi ý bình đẳng về chính trị tham gia quản lý nhà nước, thảo luận, góp ý xây dựng đất nước, bầu cử, ứng cử,.. kinh tế đầu tư, phát triển kinh tế văn hoá giáo dục * + Nhà nước ghi nhận trong hiến pháp, trong luật.. + Nhà nước thực hiện chiến lược phát triển KT-XH ở vùng đồng bào dân tộc. + Xử lý vi phạm PL về chia rẽ dân tộc. 1. Bình đẳng giữa các dân tộc a. Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc10’ Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, không phân biệt chủng tộc, màu dađiều được nhà nước và PL tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển. b. Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc10’. - Các dân tộc ở Việt Nam diều bình đẳng về chính trị. - Các dân tộc việt Nam điều bình đẳng về kinh tế. - Các dân tộc Việt Nam điều bình đẳng về văn hoá giáo dục. c. Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc 5’ - là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết toàn dân tộc. - Góp phần thực hiện mục tiêu “ dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng,dân chủ, văn minh”. d . Cính sách của Đảng và PL của nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc10’ - Ghi nhận trong hiến pháp và các văn bản PL về quyền bình đẳng giữa các dân tộc. - Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế xã hội đối với vùng đồng bào dân tộc. - Nghiêm cấm mọi hành vi kì thị và chia rẽ dân tộc. Củng cố 4’ Cho HS làm bài tập ở SGK trang 12, bài số 5. Dặn dò 1’. Về xem tiếp tiết 2 của bài. Ngày soạn Tuần13 Ngày dạy Tiết ppct 13 Bài 5QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO I,II,III. như ở tiết 1 IV. Các bước lên lớp 1. Kiểm tra bài cũ 5’ Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc, cho ví dụ chứng minh. 2. Giảng bài mới 35’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Hoạt động 1 Tìm hiểu mục a. GV Hướng dẫn HS từng bước tìm ra các khái niệm. + Theo em người có đạo đức phải là người có tín ngưỡng không? + Thờ cúng tổ tiên là hiện tượng tôn giáo hay tín ngưỡng? + Tín ngưỡng tôn giáo có khác mê tín dị đoan không? Tại sao phải chống mê tín dị đoan? GV giáo dục HS tôn trọng tôn giáo, tín ngưỡng của mọi thời lên án phê phán hành vi mê tín dị đoan làm ảnh hưởng đến bản thân, gia đình và XH. Sau đó GV kết luận Tôn giáo là hình thức phát triển của tín ngưỡng, tin vào lực lượng siêu nhiên nào đó. Tín ngưỡng trở thành tôn giáo đòi hỏi phải có giáo lý, giáo lễ, giáo luật -VN là quốc gia đa tôn giáo . các tôn giáo không phân biệt lớn nhỏ điều được tự do hoạt động trong khuôn khổ PL, bình đẳng trước PL. HĐ 2 Tìm hiểu mục b + Gồm những nội dung nào? + Đảng và nhà nước ta thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc, đoàn kết dồng bào theo các tôn giáo khác nhau đoàn kết đồng bào theo hoặc không theo tôn giáo đều bình đẳng trước Pl và đều có quyền và đều có quyền xây dựng đất nước, bảo vệ tổ quốc. + Nghiêm cấm lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để hoạt động mê tín dị đoan, hoạt động trái PL và chính sách của nhà nước. HĐ 3 tìm hiểu mục c và d. + Tín ngưỡng tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân ta đang và sẽ tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng CNXH ở nước ta. + Chính sách này thể hiện như thế nào. Gợi ý Không. Vì đạo đức xuất phát từ lòng nhân ái, từ khuôn khổ, chuẩn mực, từ tấm lòng của mỗi con khi người không tín ngưỡng nhưng cách cư xử lại có đạo đức. * Tín ngưỡng. * mê tín dị đoan là làm cho con người mê muội một cách mù quán vào lực lượng siêu nhiên, thần thánh. Làm nhục chí của con người. HS ghi bài vào vỡ Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước PL, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của PL. Hoạt động tín ngưỡng tôn giáo theo quy định của PL được nhà nước bảo đảm các cơ sở tôn giáo theo quy định của PL. + HS xem sách giáo khoa trình bày. 2. Bình đẳng giữa các tôn giáo Khái niệm bình đẳng giữa các tôn giáo 10’ Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiều là các tôn giáo ở VN điều có quyền hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ PL. Đều bình đẳng trước PL, những nơi thờ tự, tín ngưỡng tôn giáo được PL bảo hộ. b. Nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo Các tôn giáo được NN công nhận đều bình đẳng trước PL có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của PL. + Hoạt động tín ngưỡng tôn giáo theo quy định của PL nduoc975 NN bảo đảm, các cơ sở tôn giáo hợp pháp được PL bảo hộ. c. Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn giáo + Là cơ sở, tiền đề của khối đại đoàn kết toàn dân tộc ta trong công cuộc xây dựng đất nước phồn thịnh. d. Chính sách của Đảng và Pl của nhà nướcvề quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. + NN bảo đảm quyền HĐ tín ngưỡng, tôn giáo theo QĐ của PL. + NN thừa nhận và bảo đảm cho công dân có hoặc không có tôn giáo đều được hưỡng mọi quyền công dân và có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ công dân . + Đảng nhà nước thực hiện nhất quán chính sách nhất quán đại đoàn kết toàn dân tộc. + Nghiêm cấm mọi hành vi vi phạm quyền tự do tôn giáo, lợi dụng các vấn đề về dân tộc, tín ngưỡng tôn giáo để hoạt động trái PL. * Củng cố Cho HS làm bài tập SGK trang 53. * Dặn dò về xem tiếp bài tập 6 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáoTrắc nghiệm Công dân 12 bài 5Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 5 gồm các câu hỏi trắc nghiệm Công dân 12 có đáp án giúp học sinh lớp 12 nắm vững nội dung bài học Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn nghiệm môn Giáo dục công dân lớp 12 bài 4Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 4 phần 2Trắc nghiệm môn Giáo dục công dân lớp 12 bài 6 số 1Để tham khảo thêm nhiều đề thi và tài liệu học tập hay khác, trao đổi với thầy cô chương trình học lớp 12, mời các bạn tham gia nhóm Ôn thi khối C và Tài liệu học tập lớp nghiệm môn GDCD lớp 12 có đáp án được xây dựng bám sát nội dung trọng tâm môn Công dân 12 đồng thời kết hợp kiến thức mở rộng, giúp các em học sinh rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm phục vụ bài kiểm tra cũng như kì thi THPT Quốc gia quan trọng sắp 1 Xã Q là một xã miền núi có đồng bảo thuộc các dân tộc khác nhau. Nhà nước đã quan tâm, tạo điều kiện ưu đãi để các daonh nghiệp đóng trên địa bàn xã Q kinh doanh tốt, nhờ đó mà kinh tế phát triển. Đây là biểu hiện bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Bình đẳng về chủ trương B. Bình đẳng về điều kiện kinh doanh. C. Bình đẳng về điều kiện kinh tế. D. Bình đẳng về cơ hội kinh doanh. Câu 2 Khi được chị H hỏi ý kiến để kết hôn, bố chị là ông K đã kịch liệt ngăn cản chị H lấy chồng khác tôn giáo với gia đình mình. Hành vi ngăn cản này của ông K đã xâm phạm quyền bình đẳng A. giữa các địa phương B. giữa các giáo hội. C. giữa các tôn giáo. D. giữa các gia đình. Câu 3 Việc Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các trường cao đẳng, đại học là nhằm thực hiện bình đẳng A. giữa miền ngược với miền xuôi. B. giữa các dân tộc. C. giữa các thành phần dân cư. D. giữa các trường học. Câu 4 H và Q yêu nhau nhưng bị hai gia đình ngăn cản vì hai bên không cùng dân tộc. Trong trường họp này, gia đình H và Q đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây? A. Tự do cá nhân. B. Tự do yêu đương. C. Bình đẳng giữa các dân tộc. D. Bình đẳng giữa các gia đình. Câu 5 Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào được xem là theo tôn giáo Thờ cúng ông bà, tổ tiên. Thờ cúng ông Táo. Thờ cúng các anh hùng liệt sỹ. Thờ cúng đức chúa trời. Câu 6 Tìm câu phát biểu sai Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật. Quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng pháp luật, phát huy giá trị văn hóa, đạo đức tôn giáo được Nhà nước đảm bảo. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm; các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận, được hoạt động khi đóng thuế hàng năm. Câu 7 Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước... Bảo học. Bảo hộ. Bảo đảm. Bảo vệ. Câu 8 Ý kiến nào sau đây sai về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế Công dân các dân tộc đa số và thiểu số đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật. Công dân các dân tộc đa số và thiểu số đều có nghĩa vụ đóng thuế kinh doanh theo quy định của pháp luật. Công dân các dân tộc thiểu số được nhà nước ưu tiên bảo vệ quyền sở hữu hợp pháp về quyền thừa kế. Chỉ có các dân tộc thiểu số mới có quyền tự do đầu tư, kinh doanh ở địa bàn miền núi. Câu 9 Việc bảo đảm thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện Quyền bình đẳng giữa các dân tộc. Quyền bình đẳng giữa các công dân. Quyền bình đẳng giữa các vùng, miền. Quyền bình đẳng trong công việc chung của nhà nước. Câu 10 Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc Các bên cùng có lợi Bình đẳng Đoàn kết giữa các dân tộc Tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số Câu 11 Dân tộc được hiểu theo nghĩa Một bộ phận dân cư của 1 quốc gia Một dân tộc thiểu số Một dân tộc ít người Một cộng đồng Câu 12 Tôn giáo được biểu hiện Qua các đạo khác nhau Qua các tín ngưỡng Qua các hình thức tín ngưỡng có tổ chức Qua các hình thức lễ nghi Câu 13 Tất cả các dân tộc đều được tham gia thảo luận, góp ý về các vấn đề chung của đất nước là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về Kinh tế Chính trị Văn hóa Xã hội Câu 14 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam về văn hóa, giáo dục nghĩa là các dân tộc đều thống nhất chỉ dùng chung một ngôn ngữ. có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng. có chung lãnh thổ và điều kiện phát triển. có chung phong tục, tập quán, tín ngưỡng. Câu 15 Bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam là điều kiện để khắc phục sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các dân tộc trên các lĩnh vực khác nhau. chính trị giữa các dân tộc. kinh tế giữa các dân tộc. văn hóa giữa các dân tộc. Câu 16 Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có quyền tham gia thảo luận, góp ý về các vấn đề chung của cả nước là biểu hiện của quyền bình đẳng về kinh tế bình đẳng về văn hóa bình đẳng về chính trị bình đẳng về giáo dục Câu 17 Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là Công dân có quyền không theo bất kỳ một tôn giáo nào. Người đã theo một tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ để theo một tín ngưỡng, tôn giáo khác. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động theo tín ngưỡng, tôn giáo đó. Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật. Câu 18 Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa, chủng tộc, màu da,... đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển được hiểu là Quyền bình đẳng giữa các dân tộc. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. Quyền bình đẳng giữa các công dân. Quyền bình đẳng giữa các cá nhân. Câu 19 Sự kiện giáo sứ Thái Hòa ở Hà Nội treo ảnh Đức Mẹ, Thiên Chúa ở hàng rào, lề đường, cành cây,... là biểu hiện của Hoạt động tín ngưỡng. Lợi dụng tôn giáo. Hoạt động mê tín. Hoạt động tôn giáo. Câu 20 Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về Kinh tế. Chính trị. Văn hóa, giáo dục. Tự do, tín ngưỡng. Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn Trắc nghiệm GDCD 12 bài 5Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo có đáp án gồm 17 câu trắc nghiệm được viết dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. Đang tải.... xem toàn văn Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống Thông tin tài liệu Ngày đăng 30/11/2016, 2314 Trung t©m gi¸o dôc thêng xuyªn èng a Gi¸o viªn d¹y ph¹m dòng KIỂM TRA BÀI CŨ Tính hai mặt cạnh tranh ? Nhà nước làm với hai mặt cạnh tranh ? Câu hỏi Đáp án Mặt tích cực + Kích thích LLSX phát triển + Khai thác tối đa nguồn lực + Tăng trưởng phát triển kinh tế Cạnh tranh lành mạnh  Phát huy Mặt hạn chế + Ảnh hưởng đến TNTN – MT + Những thủ đoạn phi pháp , bất lương + Gây rối loạn thị trường  Cạnh tranh không lành mạnh  Hạn chế Thị trường Cầu Người mua sách - Người bán sách Người mua cặp - Người bán cặp Người du lịch - Dịch vụ du lịch ……………………………… Quan hệ cung cầu Cung BÀI 5 CUNG CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA Khái niệm cung, cầu a Khái niệm cầu Em cho biết Cầu gì? Em có nhu cầu loại hàng hoá ? Em mua loại ? Mũ vải Bút bi Vở ghi Ô tô $/chiếc Xe máy đ/chiếc Nhu cầu Có khả toán Cầu tức nhu cầu mà người tiêu dùng cần mua, đảm bảo số lượng tiền đủ để thực nhu cầu 12/01/16 Không có khả toán mong muốn đạt điều người Đó mong ước chủ quan a Khái niệm cầu Cầu khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua thời kì định, tương ứng với giá thu nhập xác định Những yếu tố ảnh hưởng đến “cầu” thị hiế u ả c Giá Cầu Thu nhập lý tâm tập qu n SƠ ĐỒ ĐƯỜNG CẦU Quan hệ tỉ lệ nghịch Giá P Đường cầu Giá giảm Lượng cầu tăng Giá tăng Lượng cầu giảm P2 P1 O Q2 Q1 Q Số lượng BÀI 5 CUNG CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA Khái niệm cung, cầu b Khái niệm cung Em cho biết Cung gì? Thảo luận nhóm Biểu nội dung quan hệ Cung - cầu Nhóm Cung – Cầu tác động lẫn nào? 12/01/16 Nhóm Nhóm Cung – cầu ảnh hưởng đến giá thị trường nào? Giá thị trường ảnh hưởng đến cung – cầu nào? Cung – cầu tác động lẫn Cầu tăng SX kinh doanh mở rộng Cung HH tăng Cầu giảm SX kinh doanh thu hẹp Cung HH giảm 12/01/16 Cung – cầu ảnh hưởng đến giá thị trường Nếu cung > cầu Nếu cung giá trị Giá = giá trị Giá thị trường ảnh hưởng đến cung – cầu Đối với cung Giá tăng DN mở rộng SX Cung tăng Giá giảm DN thu hẹp SX Cung giảm Đối với cầu 12/01/16 Giá giảm Nhu cầu XH tăng Cung tăng Giá tăng Nhu cầu XH giảm Cung giảm MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG CẦU VÀ ĐƯỜNG CUNG Giá P Đường Cung P0 E Đường cầu O Q0 Q Số lượng Vận dụng quan hệ cung cầu Thảo luận nhóm Nhóm Đối với nhà nước? VD? 12/01/16 Nhóm Đối với người sản xuất – kinh doanh? VD? Nhóm Đối với người tiêu dùng? VD? Đối với nhà nước • Vận dụng quan hệ cung – cầu thông qua việc điều tiết cung – cầu thị trường • Ví dụ Khi thị trường bị rối loạn nguyên nhân khách quan lũ lụt, nắng hạn, chiến tranh Hoặc hoạt động tự phát đầu tích trữ số tư nhân làm cho thị trường cung nhỏ cầu, giá hàng hóa tăng đột biến Trong trường hợp đó, Nhà nước cần thông qua pháp luật, sách nhằm lập lại cân đối cung cầu, ổn định giá đời sống nhân dân 12/01/16 Đầu gạo, xăng dầu Lụt lội - Phố thành sông 12/01/16 Đối với người sản xuất – kinh doanh • Vận dụng quan hệ cung – cầu cách thu hẹp sản xuất kinh doanh mặt hàng thị trường cung lớn cầu, giá thấp giá trị, bị thua lỗ Ngược lại, để có lãi, họ phải chuyển sang sản xuất – kinh doanh mặt hàng thị trường cung nhỏ cầu, giá hàng hóa cao giá trị 12/01/16 Doanh nghiệp Mở rộng sản xuất kinh doanh cung giá trị Thu hẹp sản xuất kinh doanh cung > cầu, giá cầu LUYỆN TẬP- CỦNG CỐ Câu 1 Khi người sản xuất kinh doanh em mở rộng sản xuất nào? b Cung cầu c Cung = cầu d Cả a, b, c Câu 2 Khi người tiêu dùng em mua nhiều hàng hóa nào a Cung > cầu b Cung cầu Nếu cung giá trị Thu hẹp sản xuất kinh doanh khi cung > cầu, giá cả cầu LUYỆN TẬP- CỦNG CỐ Câu 1 Khi là người sản xuất kinh doanh em sẽ mở rộng sản xuất khi nào? b Cung < cầu a - Xem thêm -Xem thêm giáo dục công dân 12 bài 5 , giáo dục công dân 12 bài 5 , , Mối quan hệ cung - cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, Vận dụng quan hệ cung cầu Từ khóa liên quan giáo dục công dân 12 bài 5 giải bài tập giáo dục công dân 12 bài 5 giao an giao duc cong dan 12 bai 5 bài tập giáo dục công dân 8 bài 5 giải bài tập giáo dục công dân 8 bài 5 giáo dục công dân 8 bài 5 pháp luật kỉ luật giáo dục công dân 8 bài 5 giáo án công dân 12 bài 5 giáo dục công dân 12 bài 1 giáo dục công dân 12 bài 6 giáo dục công dân 12 bài 3 giáo dục công dân 12 bài 4 giáo dục công dân 12 bài 2 giáo dục công dân 12 bài 9 giáo dục công dân 12 bài 7 xác định các mục tiêu của chương trình khảo sát chương trình đào tạo của các đơn vị đào tạo tại nhật bản điều tra đối với đối tượng giảng viên và đối tượng quản lí điều tra với đối tượng sinh viên học tiếng nhật không chuyên ngữ1 phát huy những thành tựu công nghệ mới nhất được áp dụng vào công tác dạy và học ngoại ngữ các đặc tính của động cơ điện không đồng bộ đặc tuyến hiệu suất h fi p2 đặc tuyến mômen quay m fi p2 đặc tuyến tốc độ rôto n fi p2 chỉ tiêu chất lượng 9 tr 25

bài 5 công dân 12